AMD Athlon đầu tiên là chip xử lý Slot A. nhưng phiên bản sau đó dùng Socket A như ở Athlon XP. Duron và một số phiên bản của Sempron. Mặc dù tương tự chip dùng cho Pentium III và Celeron, chip AMD sư dụng giao diện khác dẫn đến chipset không giống. AMD thoạt đầu là nhà cung cấp duy nhất chipset Athlon, nhưng bây giờ VIA Technology. ULi Electronics. SiS và NVIDIA cung cấp một số lượng lớn chipset với những tính năng rộng mở. Những chipset này được đề cập ở những phần sau đây.
Những Chipset AMD
AMD tạo bốn chipset cho bộ xử lý Athlon và Duron: AMD-750 và AMD-760/MP/MPX. Những tính năng chính của những chipset này được so sánh trong Bảng 4.40 và được mô tả chi tiết cụ thể trong những phần sau.
-
công ty bảo trì máy tính-
dịch vụ bảo trì máy tínhAGP = Accelerated graphics porl
ATA = AT attachment (IDE)
DDR-SDRAM = Double data rate SDRAM
ECC = Error corecting code
ISA= Industry Standard Architecture
LPC = Low pin count bus
PCI = Peripheral component interconnect
SDRAM = Synchrononus dynamic RAM
SMP = Symmetric multiprocessing (dual processeors)
USB = Universal serial busNhững chipset VIA cho AMD
VIA Technologies. Inc.. là nhà cung cấp chipset và bộ xử lý lớn nhất ngoài Intel và AMD. Đầu tiên được thành lập năm 1987. VIA đặt nền móng tại Taipei. Đài Loan và là công ty thiết kế mạch tích hợp lớn nhất tại hòn đảo này. VIA là công ty có nhiều đồn thổi, nghĩa là nó thuê sản xuất ở nhiều công ty khác có khả năng đúc chip. Mặc dầu nó nổi tiếng về chipset, năm 1999 VIA lần lượt mua bộ phận bộ xử lý Cyrix từ National Semiconductor và bộ phận bộ xử lý Centaur từ IDT, bằng cách này trở thành nhà cung cấp bộ xử lý cùng với chipset. VIA cũng hình thành cổ phần với SONICblue (tiền thân là S3) đưa khả năng đồ họa tích hợp vào những sản phẩm chipset đa dạng. Cổ phần được biết dưới tên S3 Graphics Co.. Ltd.
VIA làm chipset cho bộ xử lý Intel. AMD và Cyrix (VIA). Bane 4.41 cung cấp cái nhìn khái quát các chipset Athlon/Duron của VIA dùng kiến trúc cơ bản North/South Bridge.
VIA cuối cùng chuyển đổi thành một kiến trúc được gọi là V-Link. dùng kết nối đặc dụng nhanh dừa North Bridge và South Bridee. V-Link tươne tự như kiến trúc trung tâm của Intel, cũng như HyperTransport (được sử dụng bởi ALi, NVIDIA và ATI). MuTIOL (được sử dụng bởi SiS) và А-Link (được sử dụng bởi ATI). V-Link được dùng bởi những chipset Pentium 4 của VIA. Bảng 4.42 cung cấp cái nhìn khái quát của chipset V-Link, hỗ trợ thiết kế cơ số kiến trúc module VIA (V-MAP). Vì với chipset VIA cho Pentium 4. V-MAP dùng bảng chân chốt ra tương thích cho vài dãy chip V-Link North và South Bridge nên các nhà sản xuất có thể tái sử dụng thiết kế bo mạch chủ với nhiều chipset cao cấp. Những chi tiết về các Chip South Bridge cho các bộ xử lý Athlon được tóm gọn trong bảng 4.43.
-
phần mềm diệt virus miễn phí tốt nhất 2015-
phần mềm diệt virus miễn phí tốt nhấtNhững chipset SIS cho AMD
JBOD (jusst a bunch of disks) nghĩa là tất cả các ổ đĩa cứng được nối thành một đơn vị logic.
Chip South Bridge dãy SiS96x dùng bus tốc độ cao được gọi là MuTIOL để kết nối với chip North Bridge tương thích. Phiên bản đầu tiên của MuTIOI, (được hỗ trợ bởi chip dây SiS961 và 962) là kết nối 266MI lz dung lượng16 bit cung cấp băng thông 533MHps, gấp đôi tốc độ của kiến trúc trung tâm Intel được sử dụng bởi những chipset dãy 800 của Intel.
Chip dây SiS963.964. 965 và chip North Bridge phù hợp dùng thế hệ thứ hai của MuTIOL được gọi là MuTIOL IG, hỗ trợ kết nối 533MHz dung lượng 16 bit để đạt những băng thông vượt 1GBps.
Khi kết nối vào chip North Bridge SiS746FX. SiS741GX. SiS748 has SiS741 và những loại mới lion, chip dây SiS963/964 dùng phát triển xa hơn của MuTIOL được gọi là HyperStreamine tích hợp bốn công nghệ để cải thiện tốc độ truyền dữ liệu:
+ Sinele Stream với công nghệ thời gian chờ thấp (LowLatencyTechnology) – Cải tiến tốc độ 5% - 43% tùy thuộc vào hoạt động.
+ Multiple Stream với công nghệ đường dẫn và thực thi đồng thời (Pipelining and Concurrent Execution Technology) – Sử dụng những đường dẫn dữ liệu song song đồng thời và xử lý đồng thời dữ liệu không tuần tự. Trong những hoạt động sao chép tập tin, cho ví dụ, sự thực thi tăng khi kích cỡ tập tin tăng.
+ Specific Stream với công nghệ kênh được dành ưu tiên (Prioritized Channel Technolog ) - Cải tiến phát lại chương trình nhạc, video và những ứng dụng Internet như là IP telephony và videoconferencing.
Theo “Nâng cấp và sửa chữa máy tính” Scott Mueller